Soạn thảo hợp đồng ngoại thương được coi là nghiệp khá khó đối với nhân viên xuất nhập khẩu, nếu đó là hợp đồng mua bán có giá trị giao dịch lớn, với các điều khoản phức tạp. Nếu bạn muốn tìm hiểu về cách soạn thảo hợp đồng ngoại thương chuyên nghiệp bạn nên tham khảo bài viết dưới đây.
Gia Sự Xuất Nhập Khẩu sẽ chia sẻ rất chi tiết về những vấn đề thường gặp phải khi soạn thảo hợp đồng, những lưu ý khi soạn thảo hợp đồng ngoại thương.
>>>>> Xem thêm: REVIEW Khóa Học Xuất Nhập Khẩu Tại Hà Nội TPHCM Tốt Nhất
1. Hợp đồng ngoại thương (contract) là gì?
Để biết cách soạn thảo hợp đồng ngoại thương, trước tiên bạn cần hiểu rõ hợp đồng ngoại thương là gì?
Hợp đồng ngoại thương (contract) là hợp đồng thương mại/ mua bán hàng hóa quốc tế được ký kết giữa một bên là thương nhân Việt Nam và một bên là thương nhân nước ngoài hay là giữa các bên có trụ sở thương mại tại các quốc gia khác nhau.
Một hợp đồng ngoại thương phải cam kết chịu sự tác động trực tiếp từ các văn bản pháp luật quốc tế như Luật về hợp đồng, Luật về vận tải hàng hóa, Luật về Bảo hiểm, Luật về thanh toán, Luật về khiếu nại/ giải quyết tranh chấp,…
2. Cách soạn thảo Hợp đồng ngoại thương
Để soạn thảo hợp đồng ngoại thương, bạn cần biết rõ các điều khoản, bố cục hợp đồng.
2.1 Bố cục và các điều khoản cơ bản hợp đồng ngoại thương
- CONTRACT No … Place, Date …
- Between: Name: … Address: … Tel: … Fax: … Email: …
- Represented by … Hereinafter called as the SELLER
- And: Name: … Address: … Tel: … Fax: … Email: …
- Represented by … Hereinafter called as the BUYER, The SELLER has agreed to sell and the BUYER has agreed to buy the commodity under the terms and conditions provided in this contract as follows:
- Các điều khoản chính trong hợp đồng ngoại thương:
- Art.1: Commodity:
- Art.2: Quality:
- Art.3: Quantity:
- Art.4: Price:
- Art.5: Shipment:
- Art.6: Payment:
- Art.7: Packing and marking:
- Art.8: Warranty:
- Art.9: Inspection:
- Art.10: Force majeure:
- Art.11: Claim:
- Art.12: Arbitration:
- Art.13: Other terms and conditions: … (Loading terms/loading and discharging rate; Performance Bond, Insurance; Penalty) For the BUYER
2.2 Cách soạn thảo hợp đồng ngoại thương
Nội dung hợp đồng ngoại thương bao gồm các điều khoản
Điều khoản tên hàng (commodity):
- Ghi tên thương mại / tên thông thường kèm tên khoa học
- Tên hàng kèm theo tên địa phương sản xuất
- Tên hàng kèm theo tên hãng sản xuất
- Tên hàng kèm theo quy cách chính của hàng hoá
- Tên hàng kèm theo công dụng của hàng hoá
- Tên hàng kèm với mã HS của hàng hóa đó.
Điều khoản phẩm chất chất lượng (quality)
Dựa vào mẫu hàng: Chất lượng của hàng hoá được xác định căn cứ vào chất lượng của một số ít hàng hoá, gọi là mẫu hàng. Nhược điểm: Tính chính xác không cao. Áp dụng cho những mặt hàng chưa có tiêu chuẩn hoặc khó tiêu chuẩn hoá.
Dựa vào tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn là những quy định về đánh giá chất lượng, về phương pháp sản xuất, chế biến, đóng gói, kiểm tra hàng hoá do cơ quan có thẩm quyền quy định.
Dựa vào quy cách của hàng hóa: Quy cách là những thông số kỹ thuật liên quan đến hàng hóa như công suất, kích cỡ, trọng lượng… Những thông số kỹ thuật này phản ánh chất lượng của hàng hóa.
Dựa vào nhãn hiệu hàng hoá: Nhãn hiệu là những ký hiệu, hình vẽ, chữ… để phân biệt hàng hoá của cơ sở sản xuất này với cơ sở sản xuất khác.
Dựa vào tài liệu kỹ thuật (technical document): Tài liệu kỹ thuật thể hiện các thông số kỹ thuật của hàng hoá, bao gồm: hướng dẫn vận hành, lắp ráp… Phải biến tài liệu kỹ thuật thành một phần không thể tách rời của hợp đồng.
Dựa vào hàm lượng chất chủ yếu: Quy định tỷ lệ phần trăm của thành phần một chất nào đó trong hàng hoá.
Chia làm 2 loại hàm lượng của chất lượng hàng hoá:
+ Hàm lượng chất có ích: quy định hàm lượng (%) tối thiểu.
+ Hàm lượng chất không có ích: quy định hàm lượng (%) tối đa.
Dựa vào dung trọng hàng hoá: Dung trọng hàng hoá là trọng lượng tự nhiên của một đơn vị dung tích hàng hoá, phản ánh tính chất vật lý, tỷ trọng tạp chất của hàng hoá. Thường sử dụng kết hợp với phương pháp mô tả.
Dựa vào sự xem hàng trước Phương pháp này còn được gọi là “đã xem và đồng ý”, tức là hàng hoá đã được người mua xem và đồng ý, còn người mua phải nhận hàng và trả tiền.
Dựa vào hiện trạng hàng hóa: Phương pháp này còn được gọi là “có thế nào, giao thế ấy”. Người bán chỉ giao sản phẩm chứ không chịu trách nhiệm về phẩm chất của sản phẩm. Các trường hợp áp dụng:
- Thị trường thuộc về người bán
- Bán đấu giá
- Bán hàng khi tàu đến.
Dựa vào sự mô tả: Nêu các đặc điểm về hình dạng, màu sắc, kích cỡ, công dụng… của sản phẩm. Áp dụng cho mọi sản phẩm có khả năng mô tả được, thường được sử dụng kết hợp với các phương pháp khác.
Dựa vào chỉ tiêu đại khái quen dùng: Khi mua bán nông sản, nguyên liệu mà phẩm chất khó tiêu chuẩn hoá, trên thị trường thế giới thường dùng một số tiêu chuẩn phỏng chừng: FAQ, GMQ…
- FAQ (Fair Average Quality): Phẩm chất bình quân khá
- GMQ (Good Merchantable Quality): Phẩm chất tiêu thụ tốt.
Điều khoản số lượng (quantity)
- Đơn vị tính số lượng:
- Đơn vị tính: cái, chiếc, hòm, kiện…
- Đơn vị theo hệ đo lường (metric system): KG, MT…
- Đơn vị theo hệ đo lường Anh, Mỹ:
- Đơn vị đo chiều dài: inch, foot, yard…
- Đơn vị đo diện tích: square inch, square yard…
- Đơn vị đo dung tích: gallon…
- Đơn vị đo khối lượng: long ton, short ton, pound…
- Đơn vị tính số lượng tập hợp: tá, gross, set…
– Phương pháp quy định số lượng: Quy định dứt khoát, Quy định phỏng chừng.
– Phương pháp quy định trọng lượng:
- Trọng lượng cả bì (gross weight)
- Trọng lượng tịnh (net weight) Trọng lượng tịnh = Trọng lượng cả bì – Trọng lượng bì
- Trọng lượng lý thuyết
- Trọng lượng thương mại 100 + WTC GTM = GTT X 100 + WTT.
– Địa điểm xác định số lượng, trọng lượng: Xác định ở nơi đi. Xác định ở nơi đến.
Điều khoản số lượng (quantity)
Đơn vị tính số lượng:
- Đơn vị tính: cái, chiếc, hòm, kiện…
- Đơn vị theo hệ đo lường (metric system): KG, MT…
- Đơn vị theo hệ đo lường Anh, Mỹ:
- Đơn vị đo chiều dài: inch, foot, yard…
- Đơn vị đo diện tích: square inch, square yard…
- Đơn vị đo dung tích: gallon…
- Đơn vị đo khối lượng: long ton, short ton, pound…
- Đơn vị tính số lượng tập hợp: tá, gross, set…
– Phương pháp quy định số lượng: Quy định dứt khoát, Quy định phỏng chừng.
– Phương pháp quy định trọng lượng:
- Trọng lượng cả bì (gross weight)
- Trọng lượng tịnh (net weight) Trọng lượng tịnh = Trọng lượng cả bì – Trọng lượng bì
- Trọng lượng lý thuyết
- Trọng lượng thương mại 100 + WTC GTM = GTT X 100 + WTT.
– Địa điểm xác định số lượng, trọng lượng: Xác định ở nơi đi. Xác định ở nơi đến.
Điều khoản giá cả (price)
Đồng tiền tính theo giá:
- Nước xuất khẩu
- Nước nhập khẩu
- Nước thứ ba
Xác định mức giá:
- Đơn giá
- Tổng giá
- Điều kiện cơ sở giao hàng tương ứng.
Phương pháp quy định giá:
- Giá cố định: Giá cả được quy định lúc ký kết hợp đồng và không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng.
- Giá quy định sau: Là giá cả không được quy định lúc ký kết hợp đồng mà xác định trong quá trình thực hiện hợp đồng.
- Giá có thể xét lại: Giá đã được xác định trong lúc ký kết hợp đồng nhưng có thể được xem xét lại nếu lúc giao hàng giá thị trường có sự biến động nhất định.
- Giảm giá: Nguyên nhân do mua số lượng lớn, thời vụ, hoàn lại hàng trước đó đã mua.
– Cách tính toán: Giảm giá đơn; Giảm giá kép; Giảm giá luỹ tiến; Giảm giá tặng thưởng.
Điều khoản giao hàng (shipment/ delivery)
– Thời gian giao hàng:
Giao hàng có định kỳ
- Vào một ngày cố định
- Ngày cuối cùng của thời hạn giao hàng. Một khoảng thời gian
- Một khoảng thời gian nhất định theo sự lựa chọn của người mua
Giao hàng không định kỳ
Giao hàng ngay (prompt, immediately, ASAP).
Thông báo giao hàng quy định về số lần thông báo giao hàng và những nội dung thông báo: Trước khi giao hàng hoặc sau khi giao hàng và một số quy định khác.
Điều kiện thanh toán (payment)
- Đồng tiền thanh toán
- Đồng tiền thanh toán
- Đồng tiền của nước xuất khẩu
- Đồng tiền của nước nhập khẩu
- Đồng tiền của của nước thứ ba.
Thời hạn thanh toán (time of payment):
- Trả trước
- Trả ngay
- Trả sau.
Phương thức thanh toán (methods of payment): Chuyển tiền, nhờ thu, tín dụng chứng từ…
Bộ chứng từ thanh toán (payment documents):
- Hối phiếu (Bill of Exchange)
- Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)
- Vận đơn đường biển (Bill of Lading)
- Chứng thư bảo hiểm (Insurance Policy/Insurance Certificate)
- Giấy chứng nhận chất lượng (Certificate of quality)
- Giấy chứng nhận số lượng, trọng lượng
- Phiếu đóng gói hàng hoá (Packing List)…
- Bao bì (packing)
Phương pháp cung cấp bao bì:
- Bên bán cung cấp bao bì
- Bên mua cung cấp bao bì Giá cả bao bì
- Được tính như giá hàng
- Được tính vào giá hàng
- Bên mua trả riêng.
Yêu cầu chất lượng bao bì: Quy định chung chung, Quy định cụ thể về: Vật liệu làm bao bì; Hình thức của bao bì; Kích thước của bao bì; Số lớp, cách thức cấu tạo; Đai nẹp bao bì.
Điều khoản bảo hành (warranty)
Quyền và nghĩa vụ của các bên Bảo hành: là thời hạn người bán đảm bảo về chất lượng hàng hoá, được coi là thời hạn dành cho người mua phát hiện khuyết tật của hàng hoá.
Thời hạn bảo hành:
- Kéo dài bao lâu
- Tính từ lúc nào
Nội dung bảo hành:
- Phạm vi bảo hành
- Trách nhiệm của người bán
- Các trường hợp không bảo hành.
Điều khoản miễn trách / bất khả kháng (force majeure)
Quy định các sự kiện tạo nên bất khả kháng: Quy định các tiêu chí để xác định một sự kiện có phải là trường hợp bất khả kháng. Liệt kê các sự kiện khi xảy ra được coi là bất khả kháng. Dẫn chiếu đến văn bản của ICC (xuất bản phẩm số 421).
Thủ tục ghi nhận sự kiện bất khả kháng: Quy định trách nhiệm của bên gặp sự kiện bất khả kháng: thông báo cho các bên liên quan bằng văn bản, cung cấp chứng nhận sự kiện của cơ quan chức năng,…
Hệ quả của bất khả kháng:
- Thời hạn hiệu lực hợp đồng được kéo dài trong một thời gian tương ứng với thời gian xảy ra bất khả kháng, cộng với thời gian khắc phục hậu quả.
- Nếu bất khả kháng kéo dài quá lâu thì có thể hủy hợp đồng mà không phải bồi thường.
Điều khoản khiếu nại (claim)
- Thời hạn khiếu nại
- Bộ hồ sơ khiếu nại
- Cách thức giải quyết khiếu nại.
Điều khoản trọng tài (arbitration)
- Địa điểm trọng tài
- Trình tự tiến hành trọng tài
- Luật dùng để xét xử
- Chấp hành tài quyết.
- Bảo hiểm (insurance)
- Người mua bảo hiểm
- Điều kiện bảo hiểm
- Loại chứng thư bảo hiểm
»»» Review Khóa Học Xuất Nhập Khẩu Tốt Nhất
3. Lưu ý khi soạn thảo nội dung hợp đồng
Hai bên cần có được sự thống nhất với nhau trước khi ký kết hợp đồng vì các trở ngại vì khoảng cách địa lý, sự bất đồng ngôn ngữ nên nếu có sự thay đổi thì các bên sẽ tổn thất thêm nhiều chi phí phát sinh.
Khi đàm phán hợp đồng cần thỏa thuận tất cả các vấn đề liên quan, tránh bỏ xót một vấn đề nào, nếu không có thả thuận thì sẽ phải sử dụng tập quán của các bên ảnh hưởng đến sự tin cậy của các bên cũng như phải xác định chính xác tập quán là mọt vấn đề khó khăn.
Không được nêu những điều khoản đã bị cấm trong pháp luật của mỗi bên vì sẽ dẫn đến hợp đồng vô hiệu bởi quy định mỗi bên là khác nhau.
Hợp đồng cần trình bày rõ ràng, tránh dùng những từ tối nghĩa hoặc có thể hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau phòng khi xảy ra tranh chấp.
Người ký cũng như con dấu phải có thẩm quyền ký kết nếu không hợp đồng sẽ vô hiệu.
Nếu bên đối tác soạn thảo hợp đồng, cần đọc kỹ và nắm rõ quyền và nghĩa vụ của bản thân để tránh vi phạm hợp đồng và bổ sung, thay đổi những điều khoản lại để có lợi cho mình và tránh rơi vào thế khó.
Ngôn ngữ sử dụng phải là ngôn mà cả hai bên cùng thông thạo hoặc có thể sử dụng hợp đồng song ngữ.
Ngoài ra, nếu có thể thì nên chọn các trung tâm trọng tài có trụ sở tại Việt Nam hoặc chọn trọng tài quốc tế nhưng thỏa thuận nơi xét xử tại Việt Nam để hạn chế được chi phí xử lý tranh chấp quá lớn sau này thay vì áp dụng như thông thường là các trọng tài Singapore hay Hồng Công.
Trên đây là những chia sẻ về cách soạn thảo hợp đồng ngoại thương. Nếu bạn có mong muốn làm nghề xuất nhập khẩu ở vị trí Mua hàng quốc tế, sale xuất khẩu, bạn có thể tham khảo các khóa học xuất nhập khẩu tại các Trung tâm uy tín trên thị trường.
Bài viết xem nhiều:
- Học xuất nhập khẩu Lê Ánh có tốt không?
- Incoterms Là Gì? Những Điều Cần Biết Về Incoterm
- Các vị trí công việc ngành xuất nhập khẩu
Từ khóa liên quan: hợp đồng ngoại thương, mẫu hợp đồng ngoại thương, ví dụ về hợp đồng ngoại thương, hợp đồng ngoại thương là gì, mẫu hợp đồng ngoại thương tiếng anh, phân tích hợp đồng ngoại thương, mẫu hợp đồng ngoại thương song ngữ, phân loại hợp đồng ngoại thương, nội dung hợp đồng ngoại thương gồm mấy phần, một số mẫu hợp đồng ngoại thương